TS. NCVC. Tô Duy Thái
Phòng Vật lý biển

Giới thiệu

TS. NCVC. Tô Duy Thái hiện là Nghiên cứu viên chính và Phó Chủ tịch Công đoàn tại Viện Hải dương học. Anh đã được trao học bổng toàn phần Nghiên cứu sinh của Chính phủ Pháp và hoàn thành chương trình Tiến sĩ chuyên ngành Hải dương học, khí quyển và khí hậu tại Đại học Toulouse III – Paul Sabatier, Pháp. Luận án tiến sĩ của anh tập trung nghiên cứu và phân tích biến động đa quy mô của hiện tượng nước trồi tại khu vực Nam Trung Bộ Việt Nam, sử dụng mô hình thủy động lực 3D có độ phân giải cao.

Với 15 năm kinh nghiệm nghiên cứu tại Phòng Vật lý Biển, Viện Hải dương học, cùng thời gian học tập và nghiên cứu tại Pháp, nơi anh tiếp cận các nền tảng khoa học tiên tiến, các công trình nghiên cứu của Tiến sĩ Thái chủ yếu liên quan đến các quá trình tương tác biển – khí quyển – lục địa tại vùng ven bờ Việt Nam và Biển Đông, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu.

Tiến sĩ Thái đã chủ trì và tham gia nhiều đề tài, dự án nghiên cứu và các chương trình hợp tác quốc tế. Anh cũng có nhiều công bố khoa học trên các tạp chí chuyên ngành quốc tế và quốc gia uy tín, đóng góp quan trọng vào lĩnh vực nghiên cứu Hải dương học.

Lý lịch khoa học

Quá trình học tập và công tác

  • 2005 – 2009: Học Cử nhân khoa học, chuyên ngành Hải dương, khí tượng và thủy văn tại Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Tên luận văn: Tính toán dòng triều trong vịnh Bình Cang – Nha Phu.
  • 4/2010 – 8/2014: Nghiên cứu viên, phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
  • 9/2014 – 8/2016: Học Thạc sĩ khoa học, chuyên ngành Hải dương học và thủy văn tại Đại Học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Đại học Việt-Pháp). Tên luận văn: Chức năng sinh-địa-hóa của nước trồi khu vực Nha Trang: bước đầu triển khai mô hình hóa và phân tích số liệu đo đạc.
  • 9/2016 – 8/2018: Nghiên cứu viên, phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
  • 9/2018 – 2/2022: Nghiên cứu sinh Tiến sĩ, chuyên ngành Hải dương học, khí quyển và khí hậu tại Trường Đại học Toulouse III -Paul Sabatier, Toulouse, Pháp.
  • 3/2022 – 10/2024: Nghiên cứu viên, phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học.
  • 11/2024 – nay: Nghiên cứu viên chính, phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam.

Các khóa học chuyên môn khác đã hoàn thành:

  • 2024: “Training Program On Coastal Monitoring Familiarisation” organized by the Geosciences Australia in collaboration with the University of Sydney at the One Tree Island Research Station, Queensland, Australia.
  • 2018: “The Vietnam practical training for sea glider utilization project (VIRGIL project)” organized by the French Research Institute for Development (IRD) at the ICISE Center, Quy Nhon, Vietnam.
  • 2017: “UNESCO/IOC-ODC Development of Coupled Regional Ocean Models”, Qingdao, China.
  • 2016: The Twenty-six IHP Training Course “Coastal Vulnerability and Freshwater Discharge”, Nagoya, Japan.
  • 2016: “Numerical Ocean modelling”, University of Science and Technology of Hanoi, in Hanoi, Vietnam.
  • 2015: “Westpac Training Course on Climate Change”, UNESCO/IOC Regional Training and Research Center on Ocean Dynamics and Climate, Qingdao, China.
  • 2015: “International Training Course on Basic Oceanography”, Phuket Marine Biological Center (PMBC), Phuket, Thailand.
  • 2013: “Fourth WESTPAC Summer School on Monsoon Onset Monitoring and its Social & Ecosystem Impacts (MOMSEI)”, Terengganu, Malaysia.
  • 2013: “Third JCOMM Marine Instrument Workshop for ASIA-PACIFIC”, Tianjin, China.
  • 2012: “Lagrangian Coherent Structures and their Application to Ocean Surface Transport”, Nha Trang, Vietnam.
  • 2012: SEA-NET programe “Training on Intra-seasonal variation: wind stress, wind stress curl, eddy, instability”, Taipei, Taiwan.
  • 2012: Training on“Marine GIS Application using ArcGIS”, Oostend, Belgium.

Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu

  • Nghiên cứu các đặc điểm biến động, quy luật của một số quá trình hải dương học và khí quyển đặc thù trên biển Việt Nam và Biển Đông.
  • Nghiên cứu tương tác của các quá trình hải dương học và ảnh hưởng của chúng lên một số hệ sinh thái biển điển hình.
  • Thử nghiệm các phương pháp mới, các công cụ hiện đại nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả phù hợp với điều kiện Việt Nam, khai thác thông tin dữ liệu từ ảnh viễn thám và thiết bị tàu lặn tự hành (glider) trong hải dương học.
  • Nghiên cứu và ứng dụng mô hình số trị trong mô phỏng một số quá trình thủy động lực ở ven bờ Việt Nam và trên Biển Đông.
  • Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phòng tránh và xây dựng mô hình dự báo nhanh tai biến thiên nhiên, vận chuyển vật chất, làn truyền chất ô nhiễm và sự cố môi trường.
  • Chủ trì, tham gia, tư vấn và lập luận chứng khoa học kỹ thuật cho việc bảo vệ bờ biển, tham gia vào việc qui hoạch sử dụng hợp lý dải ven bờ biển, các thủy vực ven bờ, cửa sông.
  • Tham gia đào tạo, xây dựng, triển khai các đề tài, dự án HTQT.

Các giải thưởng và học bổng

  • Học bổng Tiến Sĩ của Viện Nghiên Cứu Về Sự Phát Triển Pháp (ARTS, IRD).
  • Học bổng Tiến sĩ France Excellence của Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam.
  • Học bổng Sau tiến sĩ trong nước của Quỹ Đổi Mới Sáng Tạo Vingroup (VinIF).

Các đề tài, dự án đã chủ trì hoặc tham gia

Các đề tài, dự án đã chủ trì

  • 2023 – 2024: Chủ trì đề tài Hợp tác quốc tế cấp Bộ (Viện Hàn lâm KHCN VN): “Nghiên cứu, đánh giá biến động nội mùa của hiện tượng nước trồi Nam Việt Nam dưới tác động của các quá trình khí quyển, biển và đại dương với quy mô vừa và nhỏ”.
  • 2023 – 2024: Chủ trì đề tài cấp Cơ sở Chọn lọc: “Biến động nội mùa của hiện tượng nước trồi ven bờ khu vực Bình Định – Phú Yên”.
  • 2023 – 2023: Chủ trì đề tài cấp Cơ sở: “Nghiên cứu các đặc trưng của nước trồi Nam Trung Bộ qua phân tích phân bố và cấu trúc của các dòng chảy xoáy”.
  • 2018 – 2018: Chủ trì đề tài cấp Cơ sở: “Nghiên cứu, ứng dụng mô hình SYMPHONIE tính toán các quá trình thủy động lực trên Biển Đông”.
  • 2017 – 2017: Chủ trì đề tài cấp Cơ sở: “Nghiên cứu cấu trúc thủy văn vùng nước trồi Nam Trung Bộ dưới tác động của hiện tượng ENSO”.

Các đề tài, dự án đã tham gia

  • 2020 – 2022: Tham gia đề tài cấp Bộ (Viện Hàn lâm KHCN VN): “Tác động của các quá trình hải dương đến quần xã sinh vật phù du vùng thềm lục địa Nam Trung bộ Việt Nam”.
  • 2019 – 2021: Tham gia đề tài cấp Bộ (Viện Hàn lâm KHCN VN): “Nghiên cứu cấu trúc, động lực vùng biển Việt Nam và những biến động của chúng dưới tác động của biến đổi khí hậu”.
  • 2018 – 2022: Tham gia đề tài cấp Quốc gia: “Nghiên cứu một số quá trình tương tác Biển- Khí quyển- Lục địa và biến động môi trường ở Biển Đông với bối cảnh biến đổi khí hậu trong khuôn khổ Chương trình IOC-WESTPAC”.
  • 2015 – 2019: Tham gia đề tài cấp Bộ (Viện Hàn lâm KHCN VN): “Nghiên cứu ứng dụng máy bay không người lái (UAV) kết hợp với một số thiết bị khoa học chuyên dụng (máy ảnh chuyên dụng, phổ kế phản xạ) trong thử nghiệm nghiên cứu thủy động lực học và môi trường vùng ven bờ khu vực Phú Yên, Bình Thuận”.
  • 2014 – 2016: Tham gia đề cấp Tỉnh Khánh Hòa: “Xác định các khu vực có khả năng cải tạo, phát triển bãi tắm nhân tạo và đề xuất các phương án bảo vệ bãi tắm tự nhiên trong vịnh Nha Trang”;
  • 2014 – 2015: Tham gia đề tài cấp Bộ (Viện Hàn lâm KHCN VN): “Đánh giá khả năng tự làm sạch vịnh Vũng Rô (Phú Yên) phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển”.
  • 2013 – 2017: Tham gia nhiệm vụ Nghị Định thư Việt Nam – Hoa Kỳ: “Những biến đổi theo chu kỳ mùa, chu kỳ năm, chu kỳ nhiều năm về các quá trình vật lý và sinh địa hóa của Biển Đông, Việt Nam, bao gồm cả những thay đổi từ thời kỳ khảo sát chương trình NAGA tới nay”;
  • 2012 – 2016: Tham gia đề tài cấp Quốc gia: “Áp dụng các mô hình hiện đại nhằm đánh giá, phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại các tác động môi trường của hiện tượng đóng/mở các cửa sông, đầm phá phục vụ chiến lược phát triển bền vững kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường tại dải ven biển Nam Trung bộ (Đà Nẵng – Bình Thuận)”.
  • 2012 – 2013: Tham gia Hợp đồng dịch vụ với Công ty tư vấn xây dựng điện 2 (PECC-2): “Dịch vụ tư vấn phụ điều tra, khảo sát thực hiện hồ sơ phê duyệt địa điểm và đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1”.
  • 2012 – 2014: Tham gia đề tài cấp Tỉnh Bến Tre: “Điều tra dự báo nguồn giống thủy sản có giá trị kinh tế ở khu vực ven biển và cửa sông tỉnh Bến Tre.”
  • 2011 – 2013: Tham gia đề tài cấp Tỉnh Khánh Hòa: “Nghiên cứu khả năng tự làm sạch, đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường đầm Thủy Triều – vịnh Cam Ranh”.
  • 2011 – 2013: Tham gia đề tài cấp Tỉnh Bến Tre: “Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây chết nghêu Meretrix lyrata (Sowerby, 1851), sò huyết Andara granosa (Linaeus, 17758) và đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm phát triển nghề nuôi nghêu và sò huyết bền vững ở Bến Tre”.
  • 2011 – 2013: Tham gia đề tài cấp Bộ (Viện Hàn lâm KHCN VN): “Đánh giá sức tải môi trường một số đầm, vịnh ven bờ Nam Trung bộ phục vụ quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch”.
  • 2010 – 2012: Tham gia dự án Dự án Hợp tác quốc tế giữa Việt Nam – Indonesia – Úc: ”Phát triển nghề tôm hùm bông ở Indonesia, Việt Nam và Australia”.
  • 2010 – 2011: Tham gia dự án Hợp tác quốc tế giữa Việt Nam-CHLB Nga: ”Điều tra, nghiên cứu các quá trình khí tượng, thuỷ văn, động lực Biển Đông”.

Các công trình đã công bố

Trong nước

  • Tô Duy Thái, Trịnh Bích Ngọc, Bùi Hồng Long, 2024. Vai trò của hoàn lưu nước và dòng chảy xoáy lên biến động nước trồi Nam Trung Bộ Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2024, 758, 11-22. doi:10.36335/VNJHM.2024(758).11-22
  • Trịnh Bích Ngọc, Võ Diệu Linh, Tô Duy Thái, 2024. Biến thiên theo mùa của sinh vật phù du lớp bề mặt vùng Biển Đông sử dụng mô hình sinh địa hóa độ phân giải cao. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2024, 758, 1-10; doi:10.36335/VNJHM.2024(758).1-10
  • Long Bui-Hong, Thai To-Duy, Chung Tran-Van, 2022. “Tổng quan: Hiện tượng nước trồi mạnh trong vùng biển đông Việt Nam”. Kỷ yếu Hội nghị Biển Đông 2022. Trang 763-777. ISBN: 978-604-357-067-0
  • Trinh Bich Ngoc, To Duy Thai, Nguyen Hong Nam, Duong Quang Ha, 2021. “Estimation of water transport exchange between the East Vietnam Sea and the neighboring seas using a 3D hydrodynamic model”. Vietnam Journal of Marine Science and Technology, 21(4A), 27–37. https://doi.org/10.15625/1859-3097/16704
  • To Duy Thai, Bui Hong Long, 2019. “Study and application of Symphonie model to compute the hydrodynamic processes in the East Sea”. Vietnam Journal of Marine Science and Technology, 19(4A), 1–15. https://doi.org/10.15625/1859-3097/19/4A/14610
  • To Duy Thai, Bui Hong Long, Nguyen Van Tuan, Nguyen Chi Cong, Phan Thanh Bac, Nguyen Truong Thanh Hoi, Nguyen Duc Thinh, Nguyen Thi Thuy Dung, 2018. “Some study results on the characteristics and variability of water masses in the South Central Vietnam”, Vietnam Journal of Marine Science and Technology 18(4A): 1-12. https://doi.org/10.15625/1859-3097/18/4A/13632
  • To Duy Thai, Marine Hermann, Thomas Dauhaut, 2017. Biến động trường thủy động lực ở Biển Đông và vùng nước trồi Nam Trung Bộ bằng mô hình số trị 3D- “Hydrodynamical variability in the East Sea and South Central Vietnam Upwelling Area from a 3D Numerical Model”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Vol. 17, No. 4A; 2017: 1-13. DOI: 10.15625/1859-3097/17/4A/13252
  • Trần Văn Chung, Tô Duy Thái, Nguyễn Trương Thanh Hội, Ngô Mạnh Tiến, 2015. Đặc điểm động lực tại Đầm Thủy Triều – Vịnh Cam Ranh. Tạp chí Khoa học Công nghệ và Môi trường Khánh Hòa, số 4, 2015 (ISSN 1859-1981). Trang 43-45.
  • Trần Văn Chung, Nguyễn Trương Thanh Hội, Trần Văn Bình, Tô Duy Thái và Ngô Mạnh Tiến, 2015. Tính toán thử nghiệm các đặc trưng sóng ở khu vực Đầm Bấy (vịnh Nha Trang) bằng mô hình SWAN trên lưới phi cấu trúc. Tuyển tập nghiên cứu biển, Tập 21(2), NXB KHTN&CN. Trang 13-20.
  • Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Tô Duy Thái, 2014. Đặc điểm thủy văn, trao đổi nước tại khu vực Đầm Bấy, và vấn đề phát triển bền vững thủy vực. Tạp chí Khoa học Công nghệ và Môi trường Khánh Hòa, số 2, 2014 (ISSN 1859-1981). Trang 20-22.
  • Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Tô Duy Thái, 2013. Khả năng tự làm sạch do triều của vịnh Cam Ranh – Đầm Thủy triều (Khánh Hòa). Tạp chí Khoa học Công nghệ và Môi trường Khánh Hòa, số 2, 2013 (ISSN 1859-1981).
  • Vyacheslav Lobanov, Nguyen Ba Xuan, Bui Hong Long, Aleksandr Sergeev, Nguyen Kim Vinh, Nguyen Van Tuan, Igor Gorin1, Pham Xuan Dưong, Pham Sy Hoan, Pavel Shcherbinin, Aleksandr Voronin, To Duy Thai, Nguyen Truong Thanh Hoi, Sergei Simonenko, 2013. Water mass structure and dynamics in the coastal area off Central southern Vietnam – results of joint Russian-vietnam surveys. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế “Biển Đông 2012”.
  • Nguyen Ba Xuan, Bui Hong Long, Lobanov V. B., Voronin A. A., Shchebinin P. E., Gorin I. I., Sergeev A. F., Pham Xuan Duong, To Duy Thai, Nguyen Truong Thanh Hoi, 2011. Characteristics of the distribution and change of the hydro – physical and ecological – environmental elements during the transitory season in the waters of the continental shelf of Khanh Hoa province. Kỷ yếu Hội thảo: Hợp tác quốc tế trong điều tra nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển, Hà Nội (ISBN: 978-604-913-036-6).
  • Nguyễn Bá Xuân, Nguyễn Trương Thanh Hội, Tô Duy Thái, 2011. Nghiên cứu cấu trúc và các thành phần của dòng chảy tổng hợp tại vùng biển ven bờ gần cửa vịnh Nha Trang trong thời kỳ chuyển mùa. Quyển 2: Khí tượng, thủy văn và động lực học biển. Trang 241-248.
  • Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Bùi Hồng Long và Tô Duy Thái, 2011. Nghiên cứu đặc trưng dòng chảy, nhiệt – muối vực nước Bình Cang – Nha Trang bằng mô hình Ecosmo. Kỷ yếu Hội thảo: Khoa học và Công nghệ biển toàn quốc lần thứ V. Quyển 2: Khí tượng, thủy văn và động lực học biển. Trang 205- 213.

Quốc tế

  • Marine Herrmann, Thai To Duy, and Patrick Marsaleix, 2024. Mechanisms and intraseasonal variability in the South Vietnam Upwelling, South China Sea: the role of circulation, tides, and river. Ocean Sci., 20, 1013–1033. https://doi.org/10.5194/os-20-1013-2024
  • Ngoc B. Trinh, Marine Herrmann, Caroline Ulses, Patrick Marsaleix, Thomas Duhaut, Thai To Duy, Claude Estournel, and R. Kipp Shearman, 2024. New insights into the South China Sea throughflow and water budget seasonal cycle: evaluation and analysis of a high-resolution configuration of the ocean model SYMPHONIE version 2.4. Geoscientific Model Development, 17, 1831–1867, https://doi.org/10.5194/gmd-17-1831-2024, 2024.
  • Marine Herrmann, To Duy Thai, and Claude Estournel. 2023. “Intraseasonal Variability of the South Vietnam Upwelling, South China Sea: Influence of Atmospheric Forcing and Ocean Intrinsic Variability.” Ocean Science, 19 (2), 453–67. https://doi.org/10.5194/OS-19-453-2023
  • To Duy Thai, Marine Herrmann, Claude Estournel, Patrick Marsaleix, Thomas Duhaut, Long Bui Hong, and Ngoc Trinh Bich. 2022. “The Role of Wind, Mesoscale Dynamics, and Coastal Circulation in the Interannual Variability of the South Vietnam Upwelling, South China Sea – Answers from a High-Resolution Ocean Model.” Ocean Science, 18 (4), 1131–61. https://doi.org/10.5194/OS-18-1131-2022.
  • Pham Xuan Duong, Hoang Trung Du, Vo Tran Tuan Linh, To Duy Thai, Phan Minh Thu, 2020. The Effect of ENSO on Hydrological Structure and Environment in the South Central Coast–Vietnam. Journal of Marine Science, Vol 02, Issue 1, 10-16. https://doi.org/10.30564/jms.v2i1.1215

Sách chuyên khảo

  • Lê Đình Mầu (Chủ biên), Hồ Văn Thệ, Trần Văn Bình, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân,Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thùy Dung, Nguyễn Chí Công, Nguyễn Bá Xuân, Lê Văn Khoa, Phạm Xuân Dương, Nguyễn Trương Thanh Hội, Phạm Bá Trung, Nguyễn Đức Thịnh, Phan Thành Bắc, Ngô Nam Thịnh, Tô Duy Thái, 2023. “Hiện tượng dòng RIP (RIP current) tại dải ven biển Nam Trung Bộ, Việt Nam”. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ. 284 trang. ISBN 978-604-9988-67-7
  • Lê Đình Mầu (Chủ biên), Võ Sĩ Tuấn, Hồ Văn Thệ, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, Phạm Xuân Dương, Nguyễn Đức Thịnh, Nguyễn Thị Thùy Dung, Phạm Bá Trung, Trần Văn Bình, Phan Minh Thụ, Tô Duy Thái, Trần Văn Hưng, 2021. “Đặc điểm khí tượng, thủy văn, động lực vùng biển Quần đảo Trường Sa”. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ. 268 trang. ISBN 978-604-9988-67-7
  • Lobanov V.B (editor-in-chief), Nguyen Ba Xuan, Sergeyev A.F, Nguyen Kim Vinh, Voronin A.A, Gorin I.I, Pham Xuan Duong, Nguyen Van Tuan, To Duy Thai, Pham Sy Hoan, Nguyen Truong Thanh Hoi, Shcherbinin P.E, Bui Hong Long, 2020. The structure and dynamics ò water on the shelf of southern Vietnam in the summer of 2010 and spring of 2011. Chapter 2 (2.5), Vladivostok: POI FEB RAS, 2020. 334p. ISBN 978-5-6044812-3-1

Thông tin liên hệ

  • Mobile: (84)934072641
  • Email: tdthai@vnio.vast.vn; duythaito@gmail.com