ThS. NCVC. Phạm Sỹ Hoàn

Trưởng phòng Vật lý biển

Giới thiệu

Thạc sĩ Phạm Sỹ Hoàn là Nghiên cứu viên chính, hiện giữ chức Trưởng phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học. Anh đã tốt nghiệp cử nhân và thạc sĩ chuyên ngành Hải dương học tại Đại học Quốc gia Hà Nội với các đề tài nghiên cứu tập trung vào thủy động lực học và vận chuyển trầm tích. Bắt đầu công tác từ năm 2003 tại phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học, anh đã tích lũy hơn 20 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu các hiện tượng vật lý biển, đặc biệt là trong các dự án quốc gia và hợp tác quốc tế về thủy triều, cấu trúc khối nước, và biến đổi khí hậu tại Biển Đông.

Thạc sĩ Hoàn đã đóng góp đáng kể vào các dự án quản lý bền vững dải ven biển Nam Trung Bộ, nghiên cứu vùng nước trồi Việt Nam, và phát triển các giải pháp bảo vệ môi trường biển. Anh cũng là tác giả của nhiều bài báo khoa học công bố tại các hội nghị và tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, phản ánh sự tận tâm và chuyên môn vững trong lĩnh vực Hải dương học.

Lý lịch khoa học

Quá trình công tác và học tập

  • 1998-2002: Học cử nhân khoa học, chuyên ngành Hải dương học tại Đại Học Quốc gia Hà Nội. Tên luận văn: Tính toán độ cao mực nước phục vụ thiết kế công trình biển.
  • 2006-2009: Học thạc sĩ khoa học, chuyên ngành Hải dương học tại Đại Học Quốc gia Hà Nội. Tên luận văn: Nghiên cứu vận chuyển trầm tích từ cửa sông ra biển ở vịnh Bình Cang – Nha Trang bằng mô hình toán.
  • 6/2003 – 3/2020: Nghiên cứu viên phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học.
  • 4/2020 – nay: Nghiên cứu viên chính, phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học.
  • 8/2023 – nay: Trưởng phòng Vật lý biển, Viện Hải dương học.

Kinh nghiệm và các dự án nghiên cứu

  • 2003 – 2009: Tham gia dự án hợp tác Việt Nam-Na Uy (NUFU): “Nuôi trồng thủy sản và quản lý vùng biển ven bờ Việt Nam”.
  • 2004 – 2008: Tham gia dự án hợp tác Việt Nam-CHLB Đức: “Nghiên cứu vùng nước trồi Việt Nam”.
  • 2008 – 2010: Tham gia đề tài cấp Nhà nước KC.09.24/06-10: “Luận chứng khoa học kỹ thuật phục vụ cho quản lý tổng hợp và phát triển bền vững dải ven bờ biển Nam Trung Bộ đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế biển”.
  • 2007 – 2009: Tham gia đề tài độc lập cấp Viện KH&CN VN: “Đánh giá tác động của các trường sóng trong gió mùa đến dải ven biển Nam Trung Bộ từ Phú Yên đến Bình Thuận và đề xuất các giải pháp giảm nhẹ thiệt hại phục vụ phát triển bền vững”
  • 2008 – 2010: Tham gia đề tài cấp Nhà nước KC.09.24/06-10: “Luận chứng khoa học kỹ thuật phục vụ cho quản lý tổng hợp và phát triển bền vững dải ven bờ biển Nam Trung Bộ đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế biển”.
  • 2010 – 2011: tham gia dự án hợp tác Việt Nam-CHLB Nga: ”Điều tra, nghiên cứu các quá trình khí tượng, thuỷ văn, động lực Biển Đông”.
  • 2008 – 2009: Tham gia đề tài cấp Viện KH&CN VN: ” Đánh giá những tác động của các công trình bảo vệ đến môi trường vùng cửa sông ven biển Nam Trung Bộ”.
  • 2009 – 2010: Tham gia Nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo Nghị định thư Việt Nam-CHLB Đức: ” Nghiên cứu vùng cửa sông Mê Kông và các quá trình tương tác giữa chúng và vùng nước trồi Nam Trung Bộ”.
  • 2013 – 2015: Tham gia đề tài hợp đồng tỉnh Khánh Hòa: “Nghiên cứu thiết lập rạn nhân tạo kết hợp phục hồi san hô ở khu vực mũi Bàng Thang (Tây Bắc hòn Tre, vịnh Nha Trang)”;
  • 2014 – 2016: Tham gia đề tài hợp đồng tỉnh Khánh Hòa: “Xác định các khu vực có khả năng cải tạo, phát triển bãi tắm nhân tạo và đề xuất các phương án bảo vệ bãi tắm tự nhiên trong vịnh Nha Trang”;
  • 2013 – 1017: Tham gia nhiệm vụ Nghị Định thư: “Những biến đổi theo chu kỳ mùa, chu kỳ năm, chu kỳ nhiều năm về các quá trình vật lý và sinh địa hóa của Biển Đông, Việt Nam, bao gồm cả những thay đổi từ thời kỳ khảo sát chương trình NAGA tới nay”;
  • 2018 – 2021: Tham gia đề tài cấp Quốc gia: “Xác lập luận cứ và giải pháp tổng thể phát triển bền vững huyện đảo Trường Sa, Việt Nam”
  • 2018 – 2022: Tham gia đề tài cấp Quốc gia: “Nghiên cứu một số quá trình tương tác Biển- Khí quyển- Lục địa và biến động môi trường ở Biển Đông với bối cảnh biến đổi khí hậu trong khuôn khổ Chương trình IOC-WESTPAC”
  • 2018 – 2021:

Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu

  • Điều tra và nghiên cứu thuỷ triều, nước biển dâng.
  • Nghiên cứu cấu trúc khối nước khu vực biển Đông.
  • Mô hình hóa thủy động lực học.
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu thuỷ triều.

Các bài báo đã công bố

Tiếng Việt

  • Lê Đình Mầu, Phạm Sỹ Hoàn (2011). Đặc điểm chế độ gió, sóng tại vùng biển ven bờ Bình Thuận- Cà Mau. Kỷ yếu Hội nghị KH&CN biển toàn quốc lần thứ V. Quyển 2- Khí tượng, thủy văn và động lực học biển, Tr 257-263. NXB KHTN&CN
  • Phạm Sỹ Hoàn, Lê Đình Mầu (2011). Tính toán vận chuyển vật chất lơ lửng tại dải ven biển cửa sông Mê Kông bằng mô hình toán. Kỷ yếu Hội nghị KH&CN biển toàn quốc lần thứ V. Quyển 2- Khí tượng, thủy văn và động lực học biển, Tr 98-105. NXB KHTN&CN
  • Lê Đình Mầu, Bùi Hồng Long, Thomas Pohlmann, Bùi Xuân Thông, Hartmut Hein, Đoàn Văn Bộ, Nguyễn Kim Vinh, Birte Hein, Nguyễn Văn Tuân, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Chí Công (2011). Đánh giá sự tương tác giữa khối nước vùng cửa sông Mê Kông và vùng nước trồi Nam Trung Bộ. Kỷ yếu Hội nghị KH&CN biển toàn quốc lần thứ V. Quyển 2- Khí tượng, thủy văn và động lực học biển, Tr., NXB KHTN&CN.
  • Lê Đình Mầu, Trần Thị Thanh Dung, Nguyễn Văn Tuân, Phạm Sỹ Hoàn (2012). Vài đặc điểm khí tượng, thủy động lực tại vùng biển Tuy An (Phú Yên). TT NCB XVIII, Tr., NXB KH&CN.
  • Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Kim Vinh (2012). Đặc điểm dòng chảy vùng biển Khánh Hòa trong mùa gió mùa Tây Nam 2010”. Tạp chí KH& CN biển, 3(T.12), Tr 57- 66.
  • Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Minh Huấn, Nguyễn Văn Tuân (2012). Một số đặc trưng thủy văn, động lực tại vùng biển ven bờ nam Việt Nam. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế Biển Đông 2012, tập 2, tr.125- 132. NXB KHTN&CN.
  • Phạm Sỹ Hoàn (2012). Sự biến động của trường gió tại vùng biển ven bờ Việt Nam. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế Biển Đông 2012, tập 2, tr.45-52. NXB KHTN&CN.
  • Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Chí Công, Lê Đình Mầu (2013). Đặc điểm khí tượng, thủy văn và động lực vùng biển vịnh Quy Nhơn. Tạp chí KH& CN biển, 1(T.13), Tr 1- 11.
  • Phạm Sỹ Hoàn, 2015. Đặc điểm dòng chảy đầm Đề Gi, Bình Định. Tuyển tập NCB, Tập 21(1), NXB KHTN&CN, Tr. 11- 20.
  • Phạm Sỹ Hoàn, Lê Đình Mầu, Nguyễn Văn Tuân, Nguyễn Đức Thịnh, Nguyễn Chí Công (2015). Nghiên cứu các đặc trưng của trường sóng trong vịnh Nha Trang bằng mô hình MIKE-21. Tuyển tập NCB, Tập 21(2), NXB KHTN&CN, Tr. 1- 12.
  • Phạm Sỹ Hoàn, Bùi Hồng Long, Nguyễn Bá Xuân (2015). Nghiên cứu thử nghiệm xác định front dòng chảy mùa gió mùa Tây Nam tại vùng biển ven bờ Khánh Hòa. Tuyển tập NCB, Tập 21(2), NXB KHTN&CN, Tr. 33- 41.
  • Lê Đình Mầu, Nguyễn Đức Thịnh, Nguyễn Văn Tuân, Nguyễn Chí Công, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Trương Thanh Hội, Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thùy Dung (2017). Đặc điểm dòng chảy ven bờ bắc trung bộ (Hà Tĩnh – Thừa Thiên Huế) thời kỳ 4/2016. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 17, Số 4; 2017: DOI: 10.15625/1859-3097/17/4/
  • Nguyễn Chí Công, Lê Đình Mầu, Nguyễn Văn Tuân, Nguyễn Thị Thùy Dung, Phan Thành Bắc, Phạm Sỹ Hoàn, Trần Văn Bình, 2019. Mô phỏng dòng Rip (Rip current) tại một số bãi tắm ven biển tỉnh Quảng Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 19, Số 3B; 2019: tr 113–124.
  • Trần Văn Chung, Bùi Hồng Long, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, 2019. Đặc điểm biến động mực nước trung bình tại vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 19, Số 2; 2019: tr 215–220.
  • Lê Đình Mầu, Nguyễn Văn Tuân, Nguyễn Chí Công, Trần Văn Bình, Phạm Bá Trung, Phạm Sỹ Hoàn, Ngô Quang Bảo Hoàng và Phan Thị Hà Tuyên (2019). Đặc điểm xuất hiện dòng Rip (Rip current) tại bãi tắm Hà My (Điện Bàn), Tam Thanh (Tam Kỳ) tỉnh Quảng Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 19, Số 4A; 2019: tr 43–53.
  • Lê Đình Mầu, Nguyễn Thị Thùy Dung, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, Nguyễn Chí Công, Phan Thành Bắc, Nguyễn Đức Thịnh (2019). Đặc điểm hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới tại vùng biển quần đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 19, Số 4A; 2019: tr 35- 41.
  • Le Dinh Mau, Vlasova G.A., Demenok M.N., Pham Sy Hoan, Nguyen Van Tuan, Nguyen Duc Thinh, Pham Ba Trung, Tran Van Binh, Nguyen Thi Thuy Dung. 2020. DISTRIBUTION FEATURES OF METEOROLOGICAL PARAMETERS IN SPRATLY ISLANDS AREA. Journal of Marine Science and Technology. Vol.4/2020.
  • Bùi Hồng Long, Nguyễn Chí Công, Phạm Sỹ Hoàn, TrầnVăn Bình, Phan Minh Thụ, (2020). Khả năng nuôi bãi cho khu vực bờ phía tây bắc của vịnh Nha Trang. Tạp chí khoa học và công nghệ biển Việt Nam, 4B (20), 2020. 55- 64, ISSN 1859-3097;
  • Le Dinh Mau, Vlasova Galina A, Lebedev Sergey A, Nguyen Van Tuan, Nguyen Thi Thuy Dung, Pham Sy Hoan, Nguyen Duc Thinh, Phan Thanh Bac, Do Vinh Nguyen, 2022. Wave field features during typhoon Damrey (11/2017) crossed Phu Yen- Khanh Hoa provincial waters, Viet Nam. Kỷ yếu Hội nghị quốc tế Biển Đông 2022, ISBN: 978-604-357-067-0
  • Phạm Sỹ Hoàn, Ki-Young Heo, Nguyễn Văn Tuân, Nguyễn Đức Thịnh, Lê Đình Mầu, Hồ Văn Thệ, 2022. Xu thế biến động mực nước biển vùng biển Khánh Hòa, dự báo sự gia tăng mực nước biển. Kỉ yếu Hội nghị quốc tế Biển Đông 2022; ISBN: 978-604-357-067-0

Tiếng Anh

  • Le Dinh Mau, Pham Sy Hoan, Vu Tuan Anh, Nguyen Chi Cong, Nguyen Ba Xuan (2011). Some meteo- hydro- dynamical features in MeKong river mouth area. Tạp chí KH& CN biển, ISSN 1859-3097, T.11, số 3, Tr 31-44.
  • Lobanov V., Nguyen Ba Xuan, Aleksandr Sergeev, Nguyen Kim Vinh, Nguyen Van Tuan, Igor Gorin, Pham Xuan Duong, Pham Sy Hoan, Pavel Shcherbinin, Aleksandr Voronin (2011). Water mass structure and dynamics over the Southern Vietnam shelf in summer 2010”. Kỷ yếu Hội nghị Hợp tác quốc tế trong điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển. Tr., NXB KHTN& CN.
  • Vlasova G.A., Nguyen B. X., Demenok M.N., Bui H. L., Le D. M., Pham S. H., Nguyen V. T., Nguyen D. T., Nguyen T. T. D., Pham X. D., 2021. Chapter 2. Hydrometeorological and hydrophysical features of the South China Sea. Editor-in-chief V.B. Lobanov. Vladivostok: POI FEB RAS, 2020. 334 p. ISBN 978-5-60.1″182 I -3- I.( in Rusian).
  • Mau Dinh Le, Galina A. Vlasova, Dung Thi Thuy Nguyen, Hoan Sy Pham, and Tuan Van Nguyen, 2022. Distribution features of the weather conditions in Nha Trang Bay (The South China Sea). Russian Journal of Earth Sciences, ISSN: 1681-1208

Sách chuyên khảo

  • Bùi Hồng Long (chủ biên), Phạm Sỹ Hoàn, Lê Đình Mầu, Nguyễn Kim Vinh, Nguyễn Văn Tuân, Trần Văn Chung, Nguyễn Chí Công. Cẩm nang tra cứu về điều kiện tự nhiên, môi trường- sinh thái, kinh tế, xã hội và quản lý tổng hợp đới ven bờ biển Nam Trung Bộ. Quyển 1- Các thủy vực ven biển Nam Trung Bộ. NXB KHTN&CN, 2011, 220 tr, ISBN: 978- 604- 913- 027- 4.
  • Lê Đình Mầu (chủ biên), Phạm Viết Tích, Nguyễn Chí Công, Phạm Bá Trung, Trần Văn Bình, Nguyễn Văn Tuân, Vũ Tuấn Anh, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Trương Thanh Hội, Nguyễn Đức Thịnh. Đặc điểm xói lở, bồi tụ tại dải ven biển Quảng Nam. NXB KHTN&CN, 2014, 296 tr. ISBN 9786049132049.
  • Lê Đình Mầu (Chủ biên), Võ Sĩ Tuấn, Hồ Văn Thệ, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, Phạm Xuân Dương, Nguyễn Đức Thịnh, Nguyễn Thị Thùy Dung, Phạm Bá Trung, Trần Văn Bình, Phan Minh Thụ, Tô Duy Thái, Trần Văn Hưng, 2021. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, động lực vùng biển quần đảo Trường Sa. NXB KHTN&CN. 268 tr.
  • Lê Đình Mầu (Chủ biên), Hồ Văn Thệ, Trần Văn Bình, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thùy Dung, Nguyễn Chí Công, Nguyễn Bá Xuân, Lê Văn Khoa, Phạm Xuân Dương, Nguyễn Trương Thanh Hội, Phạm Bá Trung, Nguyễn Đức Thịnh, Phan Thành Bắc, Ngô Nam Thịnh, Tô Duy Thái, 2023. Hiện tượng dòng Rip (Rip current) tại dải ven biển Nam Trung Bộ, Việt Nam. NXB KHTN&CN. 284 tr.

Thông tin liên hệ

  • Mobile: (84)0932.210.779
  • Email: pshoan.vnio@gmail.com